bài 58 trang 32

Lời Giải Bài Tập 58 Trang 32 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1. Phương Pháp Giải. – Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn: Với hai biểu thức A, B mà B ≥ 0, ta có: A B = A 2 B, nếu A ≥ 0. A B = − A 2 B, nếu a < 0. – Sử dụng quy tắc đưa thừa số ra ngoài dấu căn: Với hai 1 Bài 60 trang 33 sgk Toán 9 - tập 1; 2 Lý thuyết về rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai; 3 Bài 59 trang 32 sgk Toán 9 - tập 1; 4 Bài 57 trang 30 sgk Toán 9 - tập 1; 5 Bài 82 trang 33 sgk toán 6 tập 1; 6 Bài 80 trang 33 sgk toán 6 tập 1; 7 Bài 81 trang 33 sgk toán 6 tập 1; 8 Bài 79 trang 33 sgk toán 6 Giải bài 58, 59, 60 trang 32, 33 SGK Toán 9 tập 1. Giải bài tập trang 32, 33 bài 8 rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai SGK Toán 9 tập 1. Câu 58: Rút gọn các biểu thức sau…. Bài 58. Rút gọn các biểu thức sau: d) 0, 1. 200 + 2. 0, 08 + 0, 4. 50. Bài 61 trang 33 SGK Toán 6 tập 2 . Giải bài 61 trang 33 SGK Toán 6 tập 2. Trong hai câu sau đây có một câu đúng, một câu sai. Bài 62 trang 34 SGK Toán 6 Tập 2 . Giải bài 62 trang 34 SGK Toán 6 tập 2. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 3/4km, chiều rộng 5/8km. Tính nửa chu vi khu đất Bài 61 trang 33 sgk Toán 9 – tập 1. Chứng minh các đẳng thức sau: a) 3 2 6 + 2 2 3 – 4 3 2 = 6 6. Bạn đang xem: Giải bài 61, 62, 63 trang 33 SGK Toán 9 tập 1. b) ( x 6 x + 2 x 3 + 6 x): 6 x = 2 1 3 với x > 0. Quel Est Le Site De Rencontre Qui Marche Le Mieux. Giải bài 58 trang 32 – SGK Toán 9 tập 1Giải bài 58 sgk toán 9 tập 1 trang 32 với hướng dẫn và lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa môn Toán 9, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn gọn biểu thức chứa căn thức bậc haiBài 58 SGK trang 32 Rút gọn các biểu thức sauLời giải chi tiếta. Ta cób. Ta cóc. Ta cód. Ta cóCâu hỏi cùng bàiCâu hỏi 1 SGK trang 31Câu hỏi 2 SGK trang 31Bài 58 SGK trang 32Bài 59 SGK trang 32Bài 60 SGK trang 33Bài 61 SGK trang 33Bài 62 SGK trang 33Bài 63 SGK trang 33Bài 64 SGK trang 33Bài 65 SGK trang 34Bài 66 SGK trang 34Bài tiếp theo Toán 9 Bài 9 Căn bậc ba -Trên đây đã chia sẻ Bài 8 rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai giúp học sinh nắm chắc Chương 1 Căn bậc hai, Căn bậc ba. Ngoài ra quý phụ huynh và học sinh có thể tham khảo thêm một số tài liệu Luyện tập Toán 9, Giải Toán 9 tập 1, Giải Toán 9 tập 2, ... Hy vọng với tài liệu sẽ giúp ích cho các bạn học sinh tham khảo, chuẩn bị cho bài giảng sắp tới tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt!Lượt xem Chủ đề liên quan + Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn Với hai biểu thức \A,\ B\ mà \B \ge 0\, ta có \A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\, nếu \A 0\.Lời giải chi tiếtCách 1 Ta có\5\sqrt{\dfrac{1}{5}}+\dfrac{1}{2}\sqrt{20}+\sqrt{5}\\\eqalign{& = \sqrt {{5^2}.{1 \over 5}} + \sqrt {{{\left {{1 \over 2}} \right}^2}.20} + \sqrt 5 \cr & = \sqrt {25.{1 \over 5}} + \sqrt {{1 \over 4}.20} + \sqrt 5 \cr & = \sqrt {{{25} \over 5}} + \sqrt {{{20} \over 4}} + \sqrt 5 \cr & = \sqrt 5 + \sqrt 5 + \sqrt 5 \cr & = \left {1 + 1 + 1} \right\sqrt 5 = 3\sqrt 5 \cr} \Cách 2Ta có\5\sqrt{\dfrac{1}{5}}+\dfrac{1}{2}\sqrt{20}+\sqrt{5}\= \\sqrt 5 + \dfrac{1}{2}.2\sqrt{5}+\sqrt{5}\= \\sqrt 5 + \sqrt 5 + \sqrt 5\=\3. \sqrt 5\ LG b \\sqrt{\dfrac{1}{2}}+\sqrt{4,5}+\sqrt{12,5};\Phương pháp giải+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn Với hai biểu thức \A,\ B\ mà \B \ge 0\, ta có \A\sqrt{B}=\sqrt{A^2B}\, nếu \A \ge 0\. \A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\, nếu \A 0\.Lời giải chi tiếtTa có \\sqrt{\dfrac{1}{2}}+\sqrt{4,5}+\sqrt{12,5}\\\eqalign{& = \sqrt {{1 \over 2}} + \sqrt {{9 \over 2}} + \sqrt {{{25} \over 2}} \cr & = \sqrt {{1 \over 2}} + \sqrt {9.{1 \over 2}} + \sqrt {25.{1 \over 2}} \cr & = \sqrt {{1 \over 2}} + \sqrt {3^2.{1 \over 2}} + \sqrt {5^2.{1 \over 2}} \cr & = \sqrt {{1 \over 2}} + 3\sqrt {{1 \over 2}} + 5\sqrt {{1 \over 2}} \cr & = \left {1 + 3 + 5} \right.\sqrt {{1 \over 2}} \cr & = 9\sqrt {{1 \over 2}} = 9{1 \over {\sqrt 2 }} \cr & = 9.{{\sqrt 2 } \over {\sqrt 2.\sqrt 2 }} = {{9\sqrt 2 } \over 2} \cr} \ LG c \\sqrt{20}-\sqrt{45}+3\sqrt{18}+\sqrt{72};\Phương pháp giải+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn Với hai biểu thức \A,\ B\ mà \B \ge 0\, ta có \A\sqrt{B}=\sqrt{A^2B}\, nếu \A \ge 0\. \A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\, nếu \A 0\.Lời giải chi tiếtTa có\\eqalign{& \sqrt {20} - \sqrt {45} + 3\sqrt {18} + \sqrt {72} \cr & = \sqrt { - \sqrt { + 3\sqrt { + \sqrt { \cr & = \sqrt {{2^2}.5} - \sqrt {{3^2}.5} + 3\sqrt {{3^2}.2} + \sqrt {{6^2}.2} \cr & = 2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 + 2 + 6\sqrt 2 \cr & = 2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 + 9\sqrt 2 + 6\sqrt 2 \cr & = \left {2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 } \right + \left {9\sqrt 2 + 6\sqrt 2 } \right \cr & = \left {2 - 3} \right\sqrt 5 + \left {9 + 6} \right\sqrt 2 \cr & = - \sqrt 5 + 15\sqrt 2 = 15\sqrt 2 - \sqrt 5 \cr} \ LG d \0,1.\sqrt{200}+2.\sqrt{0,08}+0,4.\sqrt{50}\Phương pháp giải+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn Với hai biểu thức \A,\ B\ mà \B \ge 0\, ta có \A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\, nếu \A 0\.Lời giải chi tiếtTa có\\eqalign{& 0,1\sqrt {200} + 2\sqrt {0,08} + 0,4.\sqrt {50} \cr & = 0,1\sqrt { + 2\sqrt {0, + 0,4\sqrt { \cr & = 0,1\sqrt {10^ + 2\sqrt {0,2^ + 0,4\sqrt {5^ \cr & = 0, 2 + 2 + 0, 2 \cr & = 1\sqrt 2 + 0,4\sqrt 2 + 2\sqrt 2 \cr & = \left {1 + 0,4 + 2} \right\sqrt 2 = 3,4\sqrt 2 \cr} \ Trang chủ / Giải bài tập / Lớp 9 / Toán học / Bài 8 Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai Bài 8 Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai Hướng dẫn giải Bài 58 Trang 32 SGK Toán 9, Tập 1 Bài 58 Trang 32 SGK Toán 9, Tập 1 Rút gọn các biểu thức sau a&160;515&160;+&160;1220&160;+&160;5; b&160;12&160;+&160;4,5&160;+&160;12,5. c&160;20&160;-&160;45&160;+&160;38&160;+&160;72; d&160;0,   Hướng dẫn giải a&160;515&160;+&160;1220&160;+&160;5&160;=&160; b&160;12&160;+&160;4,5&160;+&160;12,5&160;=&160;12&160;+&160;92&160;+&160;252&160;=&160;12&160;+&160; c&160;20&160;-&160;45&160;+&160;318&160;+&160;72&160;=&160; d&160;0, Hướng dẫn Giải Bài 58 trang 32, SGK Toán 9, Tập 1 GV GV colearn Xem lời giải bài tập khác cùng bài Video hướng dẫn giải bài tập Hướng dẫn Giải Bài 58 trang 32, SGK Toán 9, Tập 1 GV GV colearn Bài 58 trang 32 SGK Toán 9 tập 1 được hướng dẫn chi tiết giúp bạn giải bài 58 trang 32 sách giáo khoa Toán lớp 9 tập 1 đúng và ôn tập các kiến thức đã học. Lời giải bài 58 trang 32 SGK Toán 9 tập 1 được chia sẻ với mục đích tham khảo cách làm và so sánh đáp án. Cùng với đó góp phần giúp bạn ôn tập lại các kiến thức Toán 9 bài 8 để tự tin hoàn thành tốt các bài tập về rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai. Đề bài 58 trang 32 SGK Toán 9 tập 1 Rút gọn các biểu thức sau a \5\sqrt{\dfrac{1}{5}}+\dfrac{1}{2}\sqrt{20}+\sqrt{5}\ b \\sqrt{\dfrac{1}{2}}+\sqrt{4,5}+\sqrt{12,5}\ c \\sqrt{20}-\sqrt{45}+3\sqrt{18}+\sqrt{72}\ d \0,1.\sqrt{200}+2.\sqrt{0,08}+0,4.\sqrt{50}\ » Bài tập trước Bài 52 trang 30 SGK Toán 9 tập 1 Giải bài 58 trang 32 SGK Toán 9 tập 1 Hướng dẫn cách làm + Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn Với hai biểu thức \A,\ B\ mà \B \ge 0\, ta có \A\sqrt{B}=\sqrt{A^2B}\, nếu \A \ge 0\. \A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\, nếu \A 0\. Đáp án chi tiết Dưới đây là các cách giải bài 58 trang 32 SGK Toán 9 tập 1 để các bạn tham khảo và so sánh bài làm của mình a Ta có \5\sqrt{\dfrac{1}{5}}+\dfrac{1}{2}\sqrt{20}+\sqrt{5}\ \\eqalign{ & = \sqrt {{5^2}.{1 \over 5}} + \sqrt {{{\left {{1 \over 2}} \right}^2}.20} + \sqrt 5 \cr & = \sqrt {25.{1 \over 5}} + \sqrt {{1 \over 4}.20} + \sqrt 5 \cr & = \sqrt {{{25} \over 5}} + \sqrt {{{20} \over 4}} + \sqrt 5 \cr & = \sqrt 5 + \sqrt 5 + \sqrt 5 \cr & = \left {1 + 1 + 1} \right\sqrt 5 = 3\sqrt 5 \cr} \ b Ta có \\sqrt{\dfrac{1}{2}}+\sqrt{4,5}+\sqrt{12,5}\ \\eqalign{ & = \sqrt {{1 \over 2}} + \sqrt {{9 \over 2}} + \sqrt {{{25} \over 2}} \cr & = \sqrt {{1 \over 2}} + \sqrt {9.{1 \over 2}} + \sqrt {25.{1 \over 2}} \cr & = \sqrt {{1 \over 2}} + \sqrt {3^2.{1 \over 2}} + \sqrt {5^2.{1 \over 2}} \cr & = \sqrt {{1 \over 2}} + 3\sqrt {{1 \over 2}} + 5\sqrt {{1 \over 2}} \cr & = \left {1 + 3 + 5} \right.\sqrt {{1 \over 2}} \cr & = 9\sqrt {{1 \over 2}} = 9{1 \over {\sqrt 2 }} \cr & = 9.{{\sqrt 2 } \over 2} = {{9\sqrt 2 } \over 2} \cr} \ c Ta có \\eqalign{ & \sqrt {20} - \sqrt {45} + 3\sqrt {18} + \sqrt {72} \cr & = \sqrt { - \sqrt { + 3\sqrt { + \sqrt { \cr & = \sqrt {{2^2}.5} - \sqrt {{3^2}.5} + 3\sqrt {{3^2}.2} + \sqrt {{6^2}.2} \cr & = 2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 + 2 + 6\sqrt 2 \cr & = 2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 + 9\sqrt 2 + 6\sqrt 2 \cr & = \left {2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 } \right + \left {9\sqrt 2 + 6\sqrt 2 } \right \cr & = \left {2 - 3} \right\sqrt 5 + \left {9 + 6} \right\sqrt 2 \cr & = - \sqrt 5 + 15\sqrt 2 = 15\sqrt 2 - \sqrt 5 \cr} \ d Ta có \\eqalign{ & 0,1\sqrt {200} + 2\sqrt {0,08} + 0,4.\sqrt {50} \cr & = 0,1\sqrt { + 2\sqrt {0, + 0,4\sqrt { \cr & = 0,1\sqrt {10^ + 2\sqrt {0,2^ + 0,4\sqrt {5^ \cr & = 0, 2 + 2 + 0, 2 \cr & = 1\sqrt 2 + 0,4\sqrt 2 + 2\sqrt 2 \cr & = \left {1 + 0,4 + 2} \right\sqrt 2 = 3,4\sqrt 2 \cr} \ » Bài tập tiếp theo Bài 59 trang 32 SGK Toán 9 tập 1 Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm và đáp án bài 58 trang 32 SGK Toán 9 tập 1. Mong rằng những bài hướng dẫn giải Toán 9 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này. Bạn còn vấn đề gì băn khoăn? Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn Để rút gọn biểu thức chứa số ở bài 58 này, các bạn học sinh hãy thực hiện phương pháp đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đặt nhân tử chung và rút gọn. Câu a \5\sqrt{\frac{1}{5}}+\frac{1}{2}\sqrt{20}+\sqrt{5}=\sqrt{\frac{25}{5}}+\sqrt{\frac{20}{4}}+\sqrt{5}\ \=\sqrt{5}+\sqrt{5}+\sqrt{5}=3\sqrt{5}\ Câu b \\sqrt{\frac{1}{2}}+\sqrt{4,5}+\sqrt{12,5}=\sqrt{\frac{1}{2}}+\sqrt{9.\frac{1}{2}}+\sqrt{25.\frac{1}{2}}\ \=\sqrt{\frac{1}{2}}+3\sqrt{\frac{1}{2}}+5\sqrt{\frac{1}{2}}=9\sqrt{\frac{1}{2}}=\frac{9\sqrt{2}}{2}\ Câu c \\sqrt{20}-\sqrt{45}+3\sqrt{18}+\sqrt{72}=2\sqrt{5}-3\sqrt{5}+ \=15\sqrt{2}-\sqrt{5}\ Câu d \0,1.\sqrt{200}+2.\sqrt{0,08}+0,4.\sqrt{50}=0,1\sqrt{ \=\sqrt{2}+0,4\sqrt{2}+2\sqrt{2}=3,4\sqrt{2}=\frac{17\sqrt{2}}{5}\- Mod Toán 9 HỌC247

bài 58 trang 32