khoảng cách 2 vân sáng liên tiếp
Chung kết Miss Intercontinental 2022 (Hoa hậu Liên lục địa) diễn ra vào khoảng 1 giờ sáng 15/10 (giờ Việt Nam). Dân Việt xin gửi đến quý độc giả link xem trực tiếp chung kết Hoa hậu Liên lục địa 2022 với màn tranh tài của Á hậu Bảo Ngọc - đại diện Việt Nam và hơn 70 thí sinh tham gia cuộc thi sắc đẹp này.
Sáng và trưa nay 12.10, sau khi dập được lửa cháy ngùn ngụt từ một chiếc xe máy, 2 sinh viên ngành hóa dầu Trường ĐH Bách khoa Hà Nội đã được nhắc tên liên tục trên các diễn đàn một cách ngưỡng mộ.
Phan Đăng Lưu - Nhà lãnh đạo xuất sắc của Đảng, nhà báo cách mạng ưu tú Phan Đăng Lưu và những đóng góp cho phong trào cách mạng ở Nghệ An Sẽ còn mãi trong tôi Người viết "Xa khơi" Xuân nay đã xa khơi
Những người giỏi giao tiếp thường không can thiệp vào chủ để khi không cần thiết. Nói quá nhiều về bản thân chỉ khiến người khác nhìn bạn như muốn thu hút sự chú ý của người khác và lâu dần tạo ra khoảng cách khiến bạn và họ không thể trò chuyện lâu hơn.
iPhone 14 sẽ cho thấy Ấn Độ thu hẹp khoảng cách về công nghệ với Trung Quốc. Apple có kế hoạch bắt đầu sản xuất dòng iPhone 14 ở Ấn Độ khoảng 2 tháng sau khi sản phẩm đầu tiên xuất xưởng từ Trung Quốc, thu hẹp khoảng cách giữa hai quốc gia nhưng không hoàn toàn như
Quel Est Le Site De Rencontre Qui Marche Le Mieux. Nội dung chính Show A. LÍ THUYẾT1. Giao thoa ánh sáng đơn sắca. Thí nghiệm Y-ângYoungb. Định nghĩac. Điều kiện về nguồn kết hợpd. Ứng dụngB. BÀI TẬPDẠNG 1 GIAO THOA ĐƠN SẮC1. Xác định các đại lượng trong công thức khoảng vân2. Vị trí vân sáng – vân tối3. Khoảng cách giữa hai điểm Δx = x1 – x24. Số vân sáng quan sát được trên màn DẠNG 2 SỰ DỊCH CHUYỂN HỆ VÂN Chỉ mang tính chất tham khảo2. Dịch chuyển nguồn S không còn cách đều S1 và S2Video liên quan Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1 m. Trên màn khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp bằng A. 1,0 mm B. 0,5 mm C. 1,5 mm D. 0,75 mm $i = \frac{{\lambda D}}{a}$ = 0,5 mm Chọn đáp án B Chủ đề này gồm có vấn đề Giao thoa ánh sáng, khoảng vân, bước sóng và màu sắc ánh sáng. A. LÍ THUYẾT 1. Giao thoa ánh sáng đơn sắc a. Thí nghiệm Y-ângYoung Bố trí thí nghiệm S là nguồn đơn sắc S1S2 là 2 khe hẹp. E là màn quan sát khoảng cách giữa 2 khe là a cỡ mm Khoảng các từ 2 khe tới màn là D và D cỡ hàng m Kết quả Trong vùng giao nhau giữa 2 chùm sáng từ S1 và S2 xuất hiện một hệ vân gồm các vân tối và vân sáng song song, xen kẽ và cách đều, trong đó O luôn là vân sáng Vân sáng trung tâm – VSTT b. Định nghĩa – Hiện tượng giao thoa ánh sáng là hiện tượng trong vùng hai chùm sáng kết hợp gặp nhau xuất hiện những vân sáng, vân tối xen kẽ. c. Điều kiện về nguồn kết hợp – Hai nguồn phải phát ra hai sóng ánh sáng có cùng bước sóngCó thể bạn quan tâmThời tiết ở Đê-li trong Tháng hai 2023 là gì?Một tô mì quảng gà bao nhiêu calo?Chi trả một lần cho người hưởng lương hưu 2023Vượn người xuất hiện cách đây bao nhiêu nămKhi nào có đợt giảm giá thứ hai của Zara 2023 – Hiệu số pha dao động của hai nguồn không đổi theo thời gian d. Ứng dụng – Tán sắc, giao thoa nhiễu xạ chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng – Bước sóng càng dài càng dễ quan sát hiện tượng giao thoa – Mỗi ánh sáng đơn sắc được + Đặc trưng nhất bởi tần số + Bước sóng trong chân không + Có một màu sắc xác định gọi là màu đơn sắc – Dựa vào sự tương tự giữa ánh sáng và sóng điện từ chứng tỏ ánh sáng là sóng điện từ => sóng ngang e. Vị trí vân, khoảng vân trong giao thoa ánh sáng Xét , x thì – Khoảng vân = Là khoảng cách giữa 2 vân sáng vân tối liên tiếp thay đổi môi trường – Vị trí vân sáng vân tối + Vân sáng xs = ⇒ xsáng= + Vân tối xtối=k-0,5.i ⇒ xtối=thứ -0, – Khoảng cách giữa hai điểm + Nếu hai vân ở cùng bên ; coi như cùng dương + Nếu hai vân ở khác bêncoi như 1 dương, 1 âm – Số vân sáng quan sát được trên màn Xác định số vân sáng, vân tối giữa hai điểm M, N có toạ độ ; giả sử + Vân sáng + Vân tối B. BÀI TẬP DẠNG 1 GIAO THOA ĐƠN SẮC 1. Xác định các đại lượng trong công thức khoảng vân – Là khoảng cách giữa 2 vân sáng vân tối liên tiếp thay đổi môi trường Trong đó bước sóng ánh sángm, D là khoảng cách từ hai khe tới màn m a là khoảng cách hai khe sángm 2. Vị trí vân sáng – vân tối + Vân sáng xs = ⇒ xsáng= + Vân tối xtối =k-0,5.i ⇒ xtối=thứ -0, 3. Khoảng cách giữa hai điểm Δx = x1 – x2 + Nếu hai vân ở cùng bên x1, x2 coi như cùng dương + Nếu hai vân ở khác bên x1, x2 coi như 1 dương, 1 âm 4. Số vân sáng quan sát được trên màn * Xác định số vân sáng,vân tối giữa hai điểm M, N có toạ độ x1, x2giả sử + Vân sáng + Vân tối * Xác định số vân sáng, vân tối trong vùng giao thoa trường giao thoa có bề rộng L đối xứng qua vân trung tâm + Số vân sáng là số lẻ + Số vân tối là số chẵn k-12≤L2i DẠNG 2 SỰ DỊCH CHUYỂN HỆ VÂN Chỉ mang tính chất tham khảo 1. Trên dường đi đặt một bản mỏng có chiết suất n và chiều dày e – Hệ thống vân dịch chuyển về phía S1 Về phía bản mỏng .. Còn khoảng vân không đổi 2. Dịch chuyển nguồn S không còn cách đều S1 và S2 + Độ dịch chuyển + Chiều dịch chuyển Hệ vân dịch chuyển ngược chiều với nguồn Ví dụ Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với khoảng cách giữa hai khe là a=1,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là D=2m. Hai khe được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,48 . a. Xác định khoảng vân? b. Xác định khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 2 và đến vị trí vân tối thứ 3? Hướng dẫn a. Khoảng vân Vị trí vân sáng bậc 2 ứng với k = 2 xs =k= = Vị trí vân tối thứ 3 => xtối = k-0,5i = 2,5i = 1, Ví dụ Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với khoảng cách giữa hai khe là a= 3mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là D=2,5m. Hai khe được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 . M và N là hai điểm trên màn nằm hai bên của vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 2,1mm và 5,9mm. Số vân sáng quan sát được từ M đến N là bao nhiêu? Hường dẫn Khoảng vân Vị trí vân sáng Vì M, N nằm hai bên vân sáng trung tâm nên hoặc Vân sáng nằm giữa M và N nên Tức là k = -5,-4,…,14 có 20 giá trị của k Vậy có 20 vân sáng trên màn từ M đến N Ví dụ Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe hẹp a =0,2mm, khoảng cách từ màn quan sát đến hai khe hẹp D =1m. Nếu đặt trước một nguồn sáng một bản mỏng bề dày e =0,01mm, chiết suất n=1,5 có hai mặt phẳng song song nhau trước nguồn thì độ dịch chuyển của hệ thống vân trên màn bằng A. 0,5cm B. 1,5cm C. 2cm D. 2,5cm Hướng dẫn Gọi t là khoảng thời gian để ánh sáng truyền từ khe đến màn quan sát, ta có vì và là thời gian ánh sáng truyền qua bản mỏng nên Vậy quãng đường ánh sáng truyền từ nguồn đến màn quan sát là Ta thấy bản mỏng có tác dụng làm chậm sự truyền ánh sáng hay làm kéo dài đường đi tia của tia sáng thêm một đoạn en-1. – Xét điểm cách điểm O một đoạn là x, hiệu đường đi của ánh sáng truyền từ nguồn S qua và đến màn quan sát là Muốn là vân trung mới của hệ giao thoa thì Mặc khác khi chưa có bản mỏng thì Vậy ta có => Độ dịch chuyển Thay số => Đáp án D
Câu 1 Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng A. 0,48 μm. B. 0,40 μm. C. 0,60 μm. D. 0,76 μm. Hướng dẫn Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm tức là. 4i = 3,6mm => i = 0,9mm. bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là \[i=\frac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\frac{ai}{D}=0,6\mu m\] Chọn đáp án C Câu 2 Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ = 0,6 μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm chính giữa một khoảng 5,4 mm có vân sáng bậc thứ A. 3. B. 6. C. 2. D. 4. Hướng dẫn Ta có \[i=\frac{\lambda D}{a}=1,8mm\] Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm chính giữa một khoảng 5,4 mm có vân sáng bậc \[x=ki\Rightarrow k=\frac{x}{i}=3\] Chọn đáp án A Câu 3 Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là A.\[0,{{ B.\[0,{{ C.\[0,{{ D.\[0,{{ Hướng dẫn khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm tức là8i = 3,6mm => i = 0,45mm. bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là \[i=\frac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\frac{ai}{D}=0,6\mu m\] Chọn đáp án D Câu 4 Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m và khoảng vân là 0,8 mm. Cho \[c={{ . Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là A.\[5,{{ B.\[4,{{ C.\[7,{{ D.\[6,{{ Hướng dẫn bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là \[i=\frac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\frac{ai}{D}=0,4\mu m\] Lại có \[f=\frac{c}{v}=\]\[7,{{ Chọn đáp án C Câu 5 Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 μm. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm vân trung tâm ở chính giữa. Số vân sáng là A. 15. B. 17 C. 13 D. 11 Hướng dẫn Ta có \[i=\frac{\lambda D}{a}=2mm\] Số vân sáng trên màn là \[-\frac{L}{2i}\le k\le \frac{L}{2i}\Leftrightarrow -6,5\le k\le 6,5\] => Có 13 giá trị của k thỏa mãn Vậy trên màn có 13 vân sáng Chọn đáp án C Câu 6 Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ vân trên màn có khoảng vân i. Nếu khoảng cách giữa hai khe còn một nửa và khoảng cách từ hai khe đến màn gấp đôi so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn A. giảm đi bốn lần. B. không đổi. C. tăng lên hai lần. D. tăng lên bốn lần. Hướng dẫn Ta có \[i=\frac{\lambda D}{a}\] Nếu khoảng cách giữa hai khe còn một nửa và khoảng cách từ hai khe đến màn gấp đôi so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn là \[i'=\frac{\lambda .2D}{\frac{a}{2}}=4i\] Chọn đáp án C Câu 7 Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là A. 0,5 μm. B. 0,7 μm. C. 0,4 μm. D. 0,6 μm. Hướng dẫn vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm tức là \[{{x}_{3}}-{{x}_{o}}=2,4mm\Rightarrow i=0,8mm\] Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là \[i=\frac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\frac{ai}{D}=0,4\mu m\] Chọn đáp án C Câu 8 Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba tính từ vân sáng trung tâm thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe \[{{S}_{1}},{{S}_{2}}\] đến M có độ lớn bằng A. 2λ. B. 1,5λ. C. 3λ. D. 2,5λ. Hướng dẫn Ta có vị trí vân tối là \[x=\left k+\frac{1}{2} \right\frac{\lambda D}{a}=\left k+\frac{1}{2} \righti\] Hiệu đường đi của tia sáng là \[{{d}_{2}}-{{d}_{1}}=\frac{\text{ax}}{D}=\left k+\frac{1}{2} \right\lambda \] Tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba tính từ vân sáng trung tâm thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe \[{{S}_{1}},{{S}_{2}}\] đến M có độ lớn là \[x=\left k+\frac{1}{2} \right\lambda =2,5\lambda \] Chọn đáp án D Câu 9 Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là A. 21 vân. B. 15 vân. C. 17 vân. D. 19 vân. Hướng dẫn Số vân sáng trên màn là \[i=\frac{\lambda D}{a}=1,{{ \[-\frac{L}{2i}\le k\le \frac{L}{2i}\Leftrightarrow -4,1\le k\le 4,1\] \[\Rightarrow \]Có 9 giá trị của k thỏa mãn Vậy trên màn có 9 vân sáng Số vân tối trên màn là \[-\frac{L}{2i}\le k'+\frac{1}{2}\le \frac{L}{2i}\Leftrightarrow -4,6\le k\le 3,6\] Có 8 giá trị của k thỏa mãn Vậy trên màn có 8 vân tối. \[\Rightarrow \]Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là. n=9+8=17 vân Chọn đáp án C Câu 10 Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng bằng hai khe I-âng, khoảng cách giữa 2 khe a = 2 mm. Khoảng cách từ 2 khe đến màn D = 2 m. Người ta đo được khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 3 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là A. λ = 0,6 μm. B. λ = 0,5 μm. C. λ = 0,7 μm. D. λ = 0,65 μm. Hướng dẫn khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 3 mm tức là. 5i = 3mm => i = 0,6mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là \[i=\frac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\frac{ai}{D}=0,6\mu m\] Chọn đáp án A Câu 11 Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là a = 0,3 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1,5 m, khoảng cách giữa 5 vân tối liên tiếp trên màn là 1 cm. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng là A. 0,5 μm. B. 0,5 nm. C. 0,5 mm. D. 0,5 pm. Hướng dẫn khoảng cách giữa 5 vân tối liên tiếp trên màn là 1 cm tức là. 4i = 1cm => i = 2,5mm Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng là \[i=\frac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\frac{ai}{D}=0,5\mu m\] Chọn đáp án A Câu 12 Trong thí nghiệm I-âng, khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2 m. Vân sáng thứ 3 cách vân sáng trung tâm 1,8 mm. Bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là A. 0,4 μm. B. 0,55 μm. C. 0,5 μm. D. 0,6 μm. Hướng dẫn Vân sáng thứ 3 cách vân sáng trung tâm 1,8 mm tức là \[{{x}_{3}}-{{x}_{o}}={{x}_{0+3}}-{{x}_{0}}=1,8mm\Rightarrow i=0,6mm\] Bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là \[i=\frac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\frac{ai}{D}=0,6\mu m\] Chọn đáp án D Câu 13 Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μm. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 10 ở cùng một phía so với vân trung tâm là A. 4,5 mm. B. 5,5 mm. C. 4,0 mm. D. 5,0 mm. Hướng dẫn Ta có \[i=\frac{\lambda D}{a}=0,{{ Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 10 là \[{{x}_{10}}-{{x}_{1}}={{x}_{1+9}}-{{x}_{1}}=9i=4,5mm\] Chọn đáp án A Câu 14 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của khe I-âng, ánh sáng đơn sắc có λ = 0,42 μm. Khi thay ánh sáng khác có bước sóng λ’ thì khoảng vân tăng 1,5 lần. Bước sóng λ’ là A. λ’ = 0,42 μm. B. λ’ = 0,63 μm. C. λ’ = 0,55 μm. D. λ’ = 0,72 μm. Hướng dẫn Ta có\[i=\frac{\lambda D}{a}\];\[i'=\frac{\lambda 'D}{a}\] \[\Rightarrow \frac{i'}{i}=\frac{\lambda '}{\lambda }\Rightarrow \lambda '=0,63\mu m\] Chọn đáp án B Câu 15 Trong thí nghiệm Y-âng, ánh sáng được dùng là ánh sáng đơn sắc có λ = 0,52 μm. Khi thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ’ thì khoảng vân tăng 1,2 lần. Bước sóng λ’ bằng A. 0,624 μm. B. 4 μm. C. 6,2 μm. D. 0,4 μm. Hướng dẫn Khoảng vân ánh sáng \[i=\frac{\lambda D}{a}\] \[\Rightarrow \frac{{{i}_{2}}}{{{i}_{1}}}=1,2\Rightarrow {{\lambda }_{2}}=1,2{{\lambda }_{1}}=0,624\mu m\] Chọn đáp án A Bài viết gợi ý
Home Diễn đàn Trung học phổ thông Lớp 12 Vật lí 12 Sóng ánh sáng Bài tập Sóng ánh sáng You are using an out of date browser. It may not display this or other websites should upgrade or use an alternative browser. Khoảng cách nhỏ nhất và lớn nhất giữa 2 vân sáng Thread starter stupid1995 Ngày gửi 8/5/13 1 Bài toán Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1mm, từ hai khe đến màn hứng là D = 2m, nguồn sáng gồm hai bức xạ đơn sắc $\lambda _{1}=0,6\mu$ m và $\lambda _{2}=0, 5\mu $m ,nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng. Khoảng cách nhỏ nhất và lớn nhất giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn là A. 1 mmvà1,2 mm B. 0,2 mmvà0,6 mm. C. 0,1 mmvà0,8 mm. D. 0,2 mmvà1mm. Đã sửa lại, bạn này không được cho đáp án xanh như thế. Nháy nút BT nhé. SMOD HBD. 2 Bài toán Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1mm, từ hai khe đến màn hứng là D = 2m, nguồn sáng gồm hai bức xạ đơn sắc $\lambda _{1}=0,6\mu$ m và $\lambda _{2}=0, 5\mu $m ,nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng. Khoảng cách nhỏ nhất và lớn nhất giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn là A. 1 mmvà1,2 mm B. 0,2 mmvà0,6 mm. C. 0,1 mmvà0,8 mm. D. 0,2 mmvà1mm. Đã sửa lại, bạn này không được cho đáp án xanh như thế. Nháy nút BT nhé. SMOD HBD. Lời giải Ta tính được $i_1=1,2mm; i_2=1mm$ Xét các vân sáng nằm cùng phía bên phải so với vân trung tâm. Nhận xét Ta thấy các vân sáng cùng bậc của bức xạ một luôn nằm xa vân trung tâm hơn bức xạ hai. Bậc của vân sáng càng cao thì khoảng cách hai vân sáng cùng bậc này càng lớn, lớn dần cho đến khi vân sáng bậc 5 của bức xạ một trùng với vân sáng bậc 6 của bức xạ hailà vị trí trùng nhau đầu tiên của hai vân sáng Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng trên màn là khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 1 của hai bức xạ $$\Delta _{min}=i_1-i_2=0,2mm.$$ Khoảng cách lớn nhất giữa hai vân sáng trung tâm trên màn là khoảng cách giữa vân sáng bậc k của bức xạ một và vân sáng bậc k+1 của bức xạ hai $$\Delta _{max}=\leftk+1\righti_2-ki_1=i_2-k\lefti_1-i_2\right.$$ Đạt max khi k=0 $$\Rightarrow \Delta _{max}=i_2=1mm. $$ ChọnD. 3 Bạn nào có thể giải thích giúp mình dấu chấm thứ hai không, đa tạ Các chủ đề tương tự Home Diễn đàn Trung học phổ thông Lớp 12 Vật lí 12 Sóng ánh sáng Bài tập Sóng ánh sáng
Nội dung chính Show I. Tóm tắt công thức vật lý 12 Giao thoa ánh sáng lý thuyết cần nhớ1. Đại cương sóng ánh Giao thoa khe Tóm tắt công thức vật lý 12 Ứng dụng giải bài trắc nghiệm về Giao thoa ánh liên quan Bài toán Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khe hẹp phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc khác nhau thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy có bước sóng lần lượt là chưa biết, một trong hai bức xạ chưa biết có ánh sáng màu tím. Khoảng cách hai khe hẹp , khoảng cách từ các khe đến màn . Biết vị trí vân tối gần tâm màn nhất xuất hiện trên màn là vị trí vân tối bậc của và vị trí vân tối bậc 13 của . Hỏi khoảng cách giữa hai vân sáng gần nhau nhất xuất hiện trên màn là bao nhiêu? A. 3,5 cm B. 1,5 mm C. 0,92 mm D. 1,38 mm Lời giải. ĐK trùng vân là Khoảng cách gần nhất giữa hai vân sáng chính là vân sáng đầu tiên của Mọi người có thể giải thích rõ cho mìnhTại sao khoảng cách gần nhất giữa 2 vân sáng trùng chính là vân sáng đầu tiên của lam đa 2 không? Cám ơn! Mọi người có thể giải thích rõ cho mìnhTại sao khoảng cách gần nhất giữa 2 vân sáng trùng chính là vân sáng đầu tiên của lam đa 2 không? Cám ơn! Bạn đọc lại đề đi. Đây là khoảng cách giữa hai vân sáng chứ không phải là hai vân sáng trùng. Mà nhỏ nhất thì ứng với sao lại suy ra dk tia đó là tia tóm vậy bạn Kỳ thi THPT Quốc Gia đang đến gần, nhằm trang bị một sổ tay ghi nhớ nhanh các kiến thức Vật lý, Kiến Guru xin chia sẻ đến các bạn học sinh bảng tóm tắt công thức Vật Lý 12 chọn lọc chuyên đề giao thoa ánh sáng. Các bài tập ở chương này không quá khó, chỉ cần bạn nhớ nhanh các công thức, nắm vững những biến đổi cơ bản là sẽ giúp bạn tìm ra đáp án một cách nhanh nhất, tiết kiệm thời gian cho những câu phía sau. Cùng Kiến Guru đi qua bài đọc nhé I. Tóm tắt công thức vật lý 12 Giao thoa ánh sáng lý thuyết cần nhớ Để hiểu rõ từng công thức trong bảng tóm tắt công thức vật lý 12 chuyên đề giao thoa ánh sáng, trước tiên, cần ôn lại một số lý thuyết sau 1. Đại cương sóng ánh sáng. - Tán sắc ánh sáng là hiện tượng một chùm ánh sáng phức tạp sẽ bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc khác nhau khi nó đi qua mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt. - Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc, có 1 màu cố định. - Ánh sáng trắng là tập hợp vô số ánh sáng có bước sóng biến thiên liên tục từ 0 đến vô cùng. Khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác, chỉ có tần số và màu sắc là không đổi, còn bước sóng và vận tốc truyền sẽ thay đổi → Vậy đặc trưng của một sóng là tần số và màu sắc của nó. - Mối liên hệ giữa bước sóng , tần số f và vận tốc truyền sóng v trong một môi trường trong suốt là= v/f. Chú ý, khi xét trong chân không=c/f với c là vận tốc truyền sóng trong chân không, khi xét trong môi trường có chiết suất n Ví dụ hiện tượng cầu vồng sau mưa là hiện tượng tán sắc ánh sáng trắng khi chúng xuyên qua các giọt nước. Hình 1 Tán sắc ánh sáng khi đi qua lăng kính. 2. Giao thoa khe Young. Nhiễu xạ ánh sáng là gì? Đặt nguồn sáng S trước một lỗ tròn O1, quan sát vùng sáng ở thành đối diện HÌnh 2 Nhiễu xạ. Xét ánh sáng truyền thẳng, như vậy ta sẽ quan sát được vệt sáng hình tròn, đường kính D, tuy vậy thực tế thì sẽ là 1 hình tròn với đường kính D’ lớn hơn. Như vậy, nhiễu xạ là hiện tượng ánh sáng truyền sai lệch so với truyền thẳng khi gặp vật cản. Thí nghiệm Young Hiện tượng giao thoa xảy ra khi có sự tổng hợp của hai hoặc nhiều ánh sáng kết hợp trong không gian, tạo nên các vân sáng tối xen kẽ. Hai nguồn kết hợp ở đây là 2 nguồn có chung bước sóng và hiệu số pha giữa 2 nguồn không đổi theo thời gian. Đây là 1 trong những thí nghiệm đặc trưng về giao thoa sóng ánh sáng. S1, S2 là 2 nguồn sáng, am là khoảng cách 2 khe sáng, Dm là khoảng cách từ màn đến khe sáng, m là bước sóng ánh sáng và L m là bề rộng trường giao thoa. Hình 3 Thí nghiệm giao thoa ánh sáng. Hiệu quang trình d1 - d2 = ax/D với D>>a Vấn sáng khi hai sóng gặp nhau cùng pha, chúng tăng cường cho nhau, cũng tức là hiệu quang trình bằng nguyên lần bước sóng. Trên màn chắn, ở vị trí x là vân sáng thì x = kD/a k là số nguyên. k=0 là vân sáng trung tâm, là vân sáng bậc n. Vân tối khi hai sóng ngược pha nhau, chúng triệt tiêu nhau, cũng tức là hiệu quang trình bằng số lẻ nửa bước sóng. Trên màn chắn, ở vị trí x là vân tối thì x = 2k + 1D/2a k nguyên Hình 4 Tóm tắt vân sáng tối. Khoảng vân i là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc 2 vân tối liên tiếp, được tính bằng i =D/a Nhận xét giữa vân sáng và vân tối liền kề, cách nhau 1 đoạn bằng nửa khoảng vân i. Từ những kiến thức trên, mời bạn xem qua bảng tóm tắt công thức vật lý 12 chủ đề giao thoa chọn lọc bên dưới II. Tóm tắt công thức vật lý 12 Ứng dụng giải bài trắc nghiệm về Giao thoa ánh sáng. Cùng nhau rèn luyện một số bài trắc nghiệm nhanh để hiểu hơn các công thức trong bảng tóm tắt công thức vật lý 12 phía trên nhé Ví dụ 1 trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, biết D=1m, a=1mm, khoảng cách vân sáng thứ 4 tới vân sáng thứ 10 cùng phía so với vân trung tâm là Vậy bước sóng sẽ là Giải Khoảng cách vân 10 đến vân 4 cùng phía x10 - x4 = 6i Suy ra i = Bước sóng → Chọn C. Ví dụ 2 Xét thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, cho D = 3m, a = 1mm, = Tại vị trí cách vân trung tâm sẽ quan sát được vân gì? Bậc bao nhiêu? A. Vân sáng bậc 5 B. Vân tối bậc 6 C. Vân sáng bậc 4 D. Vân tối bậc 4 Giải Ta tính khoảng vân i =D/a = mm Xét tỉ số = = = 3 + 1/2 Vậy đây là vân tối bậc 4. Chọn D. Ví dụ 3 trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, biết D = a = 1mm, . Bề rộng trường giao thoa là Số vân quan sát được trên màn chắn là A. 8 B. 9 C. 15 D. 17 Giải Khoảng vân i =D/a = mm Số vân sáng là NS = 2[L/2i] + 1 = 9 Số vân tối là Nt = 2[L/2i + = 8 Vậy có 17 vân cả thảy, chọn đề giao thoa ánh sáng là chủ đề thường gặp trong các kì thi cuối cấp, vì vậy thông qua bài viết trên, Kiến hi vọng các bạn sẽ tự tổng hợp riêng cho mình một bảng tóm tắt công thức vật lý 12 chương giao thoa nhé. Làm như vậy sẽ giúp các bạn nhớ sâu, hiểu rõ và quan trọng hơn hết là rèn luyện tư duy giải các dạng đề vật lý. Có như thế, bạn sẽ dễ dàng đạt điểm cao cho kì thi THPT Quốc gia sắp tới. Cùng Kiến theo dõi các bài viết tóm tắt công thức vật lý 12 khác để chuẩn bị cho một kì thi thật tốt nhé.
Kỳ thi THPT Quốc Gia đang đến gần, nhằm trang bị một sổ tay ghi nhớ nhanh các kiến thức Vật lý, Chúng Tôi xin chia sẻ đến các bạn học sinh bảng tóm tắt công thức Vật Lý 12 chọn lọc chuyên đề giao thoa ánh dung chính Show I. Tóm tắt công thức vật lý 12 Giao thoa ánh sáng lý thuyết cần nhớ1. Đại cương sóng ánh Giao thoa khe Tóm tắt công thức vật lý 12 Ứng dụng giải bài trắc nghiệm về Giao thoa ánh liên quan Các bài tập ở chương này không quá khó, chỉ cần bạn nhớ nhanh các công thức, nắm vững những biến đổi cơ bản là sẽ giúp bạn tìm ra đáp án một cách nhanh nhất, tiết kiệm thời gian cho những câu phía sau. Cùng Chúng Tôi đi qua bài đọc nhé I. Tóm tắt công thức vật lý 12 Giao thoa ánh sáng lý thuyết cần nhớ Để hiểu rõ từng công thức trong bảng tóm tắt công thức vật lý 12 chuyên đề giao thoa ánh sáng, trước tiên, cần ôn lại một số lý thuyết sau 1. Đại cương sóng ánh sáng. - Tán sắc ánh sáng là hiện tượng một chùm ánh sáng phức tạp sẽ bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc khác nhau khi nó đi qua mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt. - Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc, có 1 màu cố định. - Ánh sáng trắng là tập hợp vô số ánh sáng có bước sóng biến thiên liên tục từ 0 đến vô cùng. Khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác, chỉ có tần số và màu sắc là không đổi, còn bước sóng và vận tốc truyền sẽ thay đổi Vậy đặc trưng của một sóng là tần số và màu sắc của nó. - Mối liên hệ giữa bước sóng, tần số f và vận tốc truyền sóng v trong một môi trường trong suốt là= v/f. Chú ý, khi xét trong chân không=c/f với c là vận tốc truyền sóng trong chân không, khi xét trong môi trường có chiết suất n Ví dụ hiện tượng cầu vồng sau mưa là hiện tượng tán sắc ánh sáng trắng khi chúng xuyên qua các giọt nước. Hình 1 Tán sắc ánh sáng khi đi qua lăng kính. 2. Giao thoa khe Young. Nhiễu xạ ánh sáng là gì? Đặt nguồn sáng S trước một lỗ tròn O1, quan sát vùng sáng ở thành đối diện Có thể bạn quan tâm2 hàm răng có bao nhiêu cáiCho các khí có bao nhiêu khí nặng hơn không khí h 1 c 12 n 14 o 16 cl 35 5Gửi 5 triệu lãi bao nhiêu 1 tháng BIDVNgày 8 tháng 2 năm 2023 là ngày gì?Tháng 2 năm 2024 có 29 ngày không HÌnh 2 Nhiễu xạ. Xét ánh sáng truyền thẳng, như vậy ta sẽ quan sát được vệt sáng hình tròn, đường kính D, tuy vậy thực tế thì sẽ là 1 hình tròn với đường kính D lớn hơn. Như vậy, nhiễu xạ là hiện tượng ánh sáng truyền sai lệch so với truyền thẳng khi gặp vật cản. Thí nghiệm Young Hiện tượng giao thoa xảy ra khi có sự tổng hợp của hai hoặc nhiều ánh sáng kết hợp trong không gian, tạo nên các vân sáng tối xen kẽ. Hai nguồn kết hợp ở đây là 2 nguồn có chung bước sóng và hiệu số pha giữa 2 nguồn không đổi theo thời gian. Đây là 1 trong những thí nghiệm đặc trưng về giao thoa sóng ánh sáng. S1, S2 là 2 nguồn sáng, am là khoảng cách 2 khe sáng, Dm là khoảng cách từ màn đến khe sáng, m là bước sóng ánh sáng và L m là bề rộng trường giao thoa. Hình 3 Thí nghiệm giao thoa ánh sáng. Hiệu quang trình d1 - d2 = ax/D với D>>a Vấn sáng khi hai sóng gặp nhau cùng pha, chúng tăng cường cho nhau, cũng tức là hiệu quang trình bằng nguyên lần bước sóng. Trên màn chắn, ở vị trí x là vân sáng thì x = kD/a k là số nguyên. k=0 là vân sáng trung tâm, là vân sáng bậc n. Vân tối khi hai sóng ngược pha nhau, chúng triệt tiêu nhau, cũng tức là hiệu quang trình bằng số lẻ nửa bước sóng. Trên màn chắn, ở vị trí x là vân tối thì x = 2k + 1D/2a k nguyên Hình 4 Tóm tắt vân sáng tối. Khoảng vân i là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc 2 vân tối liên tiếp, được tính bằng i =D/a Nhận xét giữa vân sáng và vân tối liền kề, cách nhau 1 đoạn bằng nửa khoảng vân i. Từ những kiến thức trên, mời bạn xem qua bảng tóm tắt công thức vật lý 12 chủ đề giao thoa chọn lọc bên dưới II. Tóm tắt công thức vật lý 12 Ứng dụng giải bài trắc nghiệm về Giao thoa ánh sáng. Cùng nhau rèn luyện một số bài trắc nghiệm nhanh để hiểu hơn các công thức trong bảng tóm tắt công thức vật lý 12 phía trên nhé Ví dụ 1 trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, biết D=1m, a=1mm, khoảng cách vân sáng thứ 4 tới vân sáng thứ 10 cùng phía so với vân trung tâm là Vậy bước sóng sẽ là Giải Khoảng cách vân 10 đến vân 4 cùng phía x10 - x4 = 6i Suy ra i = Bước sóng Chọn C. Ví dụ 2 Xét thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, cho D = 3m, a = 1mm, = Tại vị trí cách vân trung tâm sẽ quan sát được vân gì? Bậc bao nhiêu? A. Vân sáng bậc 5 B. Vân tối bậc 6 C. Vân sáng bậc 4 D. Vân tối bậc 4 Giải Ta tính khoảng vân i =D/a = mm Xét tỉ số = = = 3 + 1/2 Vậy đây là vân tối bậc 4. Chọn D. Ví dụ 3 trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, biết D = a = 1mm, . Bề rộng trường giao thoa là Số vân quan sát được trên màn chắn là A. 8 B. 9 C. 15 D. 17 Giải Khoảng vân i =D/a = mm Số vân sáng là NS = 2[L/2i] + 1 = 9 Số vân tối là Nt = 2[L/2i + = 8 Vậy có 17 vân cả thảy, chọn đề giao thoa ánh sáng là chủ đề thường gặp trong các kì thi cuối cấp, vì vậy thông qua bài viết trên, Kiến hi vọng các bạn sẽ tự tổng hợp riêng cho mình một bảng tóm tắt công thức vật lý 12 chương giao thoa nhé. Làm như vậy sẽ giúp các bạn nhớ sâu, hiểu rõ và quan trọng hơn hết là rèn luyện tư duy giải các dạng đề vật lý. Có như thế, bạn sẽ dễ dàng đạt điểm cao cho kì thi THPT Quốc gia sắp tới. Cùng Kiến theo dõi các bài viết tóm tắt công thức vật lý 12 khác để chuẩn bị cho một kì thi thật tốt nhé.
khoảng cách 2 vân sáng liên tiếp